THỦ TỤC LY HÔN CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI
Căn cứ pháp lý
- Luật Hôn nhân và Gia đình 2014;
- Bộ Luật Tố tụng Dân sự 2015;
- Luật Hộ tịch;
Thẩm quyền giải quyết
Thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện căn cứ Khoản 3 Điều 123 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014,
Theo Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 thì đã có sự thống nhất về thẩm quyền so với Bộ luật Tố tụng Dân sự cũ. Theo quy định tại khoản 1 Điều 28 và điểm a khoản 1 Điều 35 thì thẩm quyền giải quyết ly hôn có yếu tố nước ngoài thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện (Trước đây thuộc về Tòa án nhân dân cấp tỉnh).
Luật áp dụng (căn cứ theo Điều 127 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014)
Việc giải quyết ly hôn giữa công dân Vệt Nam với người nước ngoài, giữa người nước ngoài với nhau thường trú trên lãnh thổ Việt Nam được giải quyết theo pháp luật Việt Nam về hôn nhân và gia đình.
Trong trường hợp bên là công dân Việt Nam không thường trú ở Việt Nam vào thời điểm yêu cầu ly hôn thì việc ly hôn được giải quyết theo pháp luật của nước nơi thường trú chung của vợ chồng; nếu họ không có nơi thường trú chung thì giải quyết theo pháp luật Việt Nam.
Việc giải quyết tài sản là bất động sản ở nước ngoài khi ly hôn tuân theo pháp luật của nước nơi có bất động sản đó.
Trình tự, thủ tục xin ly hôn có yếu tố nước ngoài
Bước 1: Người xin ly hôn viết đơn xin ly hôn và gửi bộ hồ sơ xin ly hôn tới Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Hồ sơ xin ly hôn có yếu tố nước ngoài bao gồm các tài liệu:
Đối với thuận tình ly hôn:
- Đơn yêu cầu Tòa án nhân dân công nhận thuận tình ly hôn;
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn;
- Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu;
- Bản sao chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của vợ và chồng;
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con (nếu có con);
- Bản sao thẻ thường trú hay thẻ tạm trú của người nước ngoài;
- Tài liệu, chứng cứ khác kèm theo.
Đối với ly hôn đơn phương:
- Đơn khởi kiện ly hôn đơn phương;
- Bản sao giấy đăng ký kết hôn;
- Bản sao chứng thực sổ hộ khẩu;
- Bản sao chứng thực CMND/CCCD/Hộ chiếu của vợ và chồng;
- Bản sao chứng thực giấy khai sinh của con;
- Bản sao thẻ thường trú hay thẻ tạm trú của người nước ngoài;
- Tài liệu, chứng cứ khác chứng minh tài sản yêu cầu phân chia như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…
Bước 2: Tòa án thụ lý đơn, xem xét đúng thẩm quyền, đúng quy định pháp luật thì ra thông báo nộp tiền tạm ứng án phí gửi người nộp đơn. Người nộp đơn nộp tiền tạm ứng án phí và nộp biên lai tiền tạm ứng án phí lại cho Tòa án. Tòa án thụ lý vụ án xin ly hôn và ra thông báo thụ lý vụ án gửi Viện Kiểm sát cùng cấp và bị đơn (người có liên quan).
Bước 3: Tòa án tiến hành giải quyết việc ly hôn (trường hợp thuận tình ly hôn) hoặc vụ án ly hôn (trường hợp có tranh chấp) theo thủ tục pháp luật quy định.
Thời hạn giải quyết
Đối với việc ly hôn: thời gian xét đơn yêu cầu là 01 tháng, kể từ ngày Tòa thụ lý đơn yêu cầu (khoản 1 Điều 366 BLTTDS 2015). Sau đó, sẽ tiến hành mở phiên họp xét đơn yêu cầu trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định mở phiên họp (khoản 4 Điều 366 BLTTDS 2015)..
Đối với vụ án ly hôn: thời gian chuẩn bị xét xử là từ 04-06 tháng (điểm a khoản 1 Điều 203 BLTTDS 2015). Trong thời hạn từ 01-02 tháng Tòa sẽ đưa vụ án ra xét xử (khoản 4 Điều 203 BLTTDS 2015).
🌎Website: https://lee-associates.vn
📧Email: legal@lee-associates.vn
☎️Hotline: +84 339558899
📌Address: 12th Floor, Ho Guom Plaza, 102 Tran Phu street, Ha Dong district, Hanoi city