Được hỗ trợ bởi Dịch
 

THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TRONG TRƯỜNG HỢP SỬ DỤNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐỂ HỢP TÁC KINH DOANH ĐỐI VỚI DỰ ÁN THUỘC THẨM QUYỀN CHẤP THUẬN CỦA UBND TỈNH

I. THÔNG TIN CHUNG

Thông tin

Nội dung

Cơ quan thực hiện

Sở Kế hoạch và Đầu tư

Địa chỉ cơ quan giải quyết

 

Lĩnh vực

Đầu tư tại Việt nam

Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chinh công Quốc gia;

- Nộp hồ sơ qua hệ thống bưu chính;

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công Quốc gia tại địa chỉ: http://dichvucong.gov.vn

Số lượng hồ sơ

04 bộ

Thời hạn giải quyết

Tổng thời gian thực hiện TTHC:  200 giờ (Tổng thời gian thực hiện TTHC theo quy định:  32 (ngày làm việc) x 08 giờ = 256 giờ. Cắt giảm 56 giờ thực hiện)

Ðối tượng thực hiện

Tổ chức hoặc cá Nhân

Kết quả thực hiện

Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư theo Mẫu A.II.2 ban hành kèm theo Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT.

Phí

Không

Lệ phí

Không

 

Số ký hiệu

Trích yếu

Ngày ban hành

Cơ quan ban hành

Căn cứ pháp lý

31/2021/NĐ-CP

Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư

03-03-2021

           

Chính phủ

 

03/2021/TT-BKHĐT

Quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu

09-03-2021

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

 

61/2020/QH14

Luật đầu tư

17-06-2020

Quốc hội

II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN

- Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 53 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP cho Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

- Bước 2: Sở Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 33 của Nghị định số 31/2021/NĐ-CP để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh dự án đầu tư.

 - Bước 3: Các cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến về nội dung điều chỉnh dự án thuộc phạm vi quản lý nhà nước của cơ quan đó.

- Bước 4: Sở Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

- Bước 5: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư.

III. THÀNH PHẦN HỒ SƠ

Tên giấy tờ

Mẫu đơn, tờ khai

Số lượng

- Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

Mẫu A.I.11.g.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 3

 

 

 

- Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh;

Mẫu A.I.12.docx

Bản chính: 1
Bản sao: 3

 

 

 

- Bản sao hợp đồng hợp tác kinh doanh;

 

Bản chính: 0
Bản sao: 4

- Bản sao tài liệu về tư cách pháp lý của các bên tham gia hợp tác kinh doanh;

 

Bản chính: 0
Bản sao: 4

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) của nhà đầu tư sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tưđể hợp tác kinh doanh;

 

Bản chính: 0
Bản sao: 4

- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và và tài sản khác gắn liền với đất;

 

Bản chính: 0
Bản sao: 4

- Bản sao một trong các tài liệu sau của bên tham gia hợp tác kinh doanh: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc báo cáo kiểm toán vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.

 

Bản chính: 0
Bản sao: 4

 File mẫu:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư (Mẫu A.I.11.g)  Tải về In ấn
  • Báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm hợp tác kinh doanh (Mẫu A.I.12)  Tải về In ấn

IV. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN

- Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 41 Luật Đầu tư.

- Việc sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thuộc dự án đầu tư để hợp tác kinh doanh phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Điều kiện theo quy định của pháp luật đất đai về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất, người có tài sản gắn liền với đất; quyền và nghĩa vụ của người nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; điều kiện góp vốn và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

+ Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan (nếu có);

+ Điều kiện quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận nhà đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, thỏa thuận giữa cơ quan có thẩm quyền và nhà đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);

+ Điều kiện góp vốn và nhận vốn góp bằng tài sản của doanh nghiệp nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và pháp luật có liên quan đối với doanh nghiệp nhà nước;

+ Điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư và các Điều 15, 16 và 17 của Nghị định 31/2021/NĐ-CP đối với nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 của Luật Đầu tư và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

+ Thực hiện các nghĩa vụ về tài chính với Nhà nước (nếu có) theo quy định của pháp luật.

+ Điều kiện hợp tác kinh doanh theo quy định của pháp luật có liên quan (nếu có).

Gọi ngay